Tổng quan
Mô tả sản phẩm
Xe Ford Focus 2016 được trang bị hai loại động cơ xăng Duratec 1.6L và 2.0L Ti-VCT phun nhiên liệu trực tiếp. Riêng động cơ 2.0L kết hợp công nghệ phun nhiên liệu cao áp trực tiếp (GDi) và trục cam đôi với công nghệ biến thiên thời gian mở van kép (Ti-VCT). Với công suất cực đại 170 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 202Nm tại vòng tua 4.450 vòng/phút và hộp số tự động sáu cấp ly hợp kép PowerShift, chiếc xe hứa hẹn đem lại một khả năng vận hành mạnh mẽ nhưng tiêu thụ ít nhiên liệu.
Hộp số Powershift cải tiến có chức năng SelectShift Automatic™ cho phép lái xe điều khiển lựa chọn số bằng tay khi chuyển cần số sang chế độ Sport. Được trang bị cho các phiên bản xe Sport+ và Titanium+, động cơ 2.0L GDi có mức tiêu thụ nhiên liệu trên các cung đường hỗn hợp vào khoảng 6.7L/100km (được đo đạt trong điều kiện tiêu chuẩn của Ford).
Xe Ford Focus 2016 Với động cơ Duratec 1.6L có công suất cực đại 125 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô-men xoắn tối đa đạt 159Nm tại 4.000 vòng/phút cùng khả năng tiết kiệm nhiên liệu cao. Kết hợp với hộp số tự động PowerShift 6 cấp, động cơ này có mức tiêu hao nhiên liệu trên các cung đường hỗn hợp là 6.5L/100km ở phiên bản Trend. Khi kết hợp với hộp số sàn 5 cấp, động cơ 1.6L có mức tiêu thụ nhiên liệu trên các cung đường hỗn hợp là 6.1L/100km ở phiên bản xe Ambiente đặc biệt giá xe ford focus đang khá tốt
Ford Focus ra đời từ năm 1998 để thay thế cho các dòng như Laser tại châu Á Thái Bình Dương và Escort tại châu Âu & châu Mỹ. Với những ưu thế về công nghệ và thiết kế, Focus dần khẳng định vị trí của mình trong thị phần và là đứa con ưu tú của dòng xe mẹ Ford trong nhiều năm nắm vững thị trường.
Đầu xe có nhiều được sáng tạo mới lạ đậm chất thể thao và cá tính. Thay đổi đáng chú nhất ở phần này là lưới tản nhiệt 5 thanh ngang giống với Aston Martin. Cụm đèn pha được thiết kế mảnh hơn giống với Ford Focus bản tiêu chuẩn. Nắp capo với những đường dập gân ấn tượng trong khi lưới tản nhiệt cũng được thiết kế đơn giản nhẹ nhàng hơn. Đèn sương mù hình tròn trước kia được thay thế bằng hình chữ nhật, đèn chiếu sáng LED.
Phần thân nổi bật với những đường gân dập nổi. Thiết kế này mang lại cảm giác mạnh mẽ, khỏe khoắn cho xe mà vẫn đẩy cáo tầm sang trọng và mềm mại.
Đuôi Ford Focus ít thay đổi hơn so với các phiên bản trước. Tuy nhiên, cụm đèn hậu và nắp sau đều được thiết lại. Đèn đuôi xe và cản sau nhỏ gọn và mỏng, tinh tế.
Các ghế ngồi của Ford Focus 2016 sử dụng hoàn toàn chất liệu cao cấp. Vô-lăng 3 chấu, đáy phẳng kết hợp tính năng sưởi tay lái rất thích hợp cho các tay lái trong điều kiện khí hậu mưa, lạnh.
Bảng điều khiển trung tâm của Ford Focus 2016 được thiết kế lại trực quan và ít nút bấm hơn. Vị trí người ngồi thoải mái, dễ chịu.
Các công nghệ hỗ trợ lái xe, kết nối cũng được giới thiệu trên Ford Focus ST 2015, bao gồm công nghệ SYNC 2. SYNC 2 cho phép người lái xe kích hoạt các thiết bị kĩ thuật số như máy nghe nhạc, điện thoại khi có kết nối Bluetooth, cùng với đó là khả năng tắt mở một số chức năng trên xe thông qua giọng nói hoặc sử dụng màn hình cảm ứng 8 inch với độ phân giải cao.
Công nghệ đèn pha tự động thích ứng “Adaptive Front Lighting” lần đầu tiên được giới thiệu trên Focus ST, cho phép hệ thống tự động điều chỉnh cường độ và góc chiếu sáng của chùm sáng Bi-Xenon HID theo tốc độ vận hàng, góc lái và khoảng cách với xe khác nhằm cung cấp ánh sáng tối ưu.
Động cơ được trang bị hộp số tự động PowerShift sáu cấp giúp cho quá trình chuyển số mượt mà tới mức khó nhận thấy. Không chỉ hỗ trợ tối ưu cho việc lái xe trở nên thú vị mà cải tiến này còn tiết kiệm nhiên liệu vô cùng hiệu quả. Thiết kế ly hợp kép cho tỷ số truyền tối ưu của một hộp số sàn, vì vậy sẽ không có sự ‘gián đoạn’ nào giữa các cấp số, với khả năng xử lý dễ dàng của một hộp số tự động có độ nhạy bén đến kinh ngạc.
- Tìm hiểu thêm về Động cơ: Ecoboost 1.5 lít GTDi là một cuộc cách mạng trong lĩnh vực chế tạo động cơ với sự kết hợp ba công nghệ động cơ tiên tiến nhất: công nghệ phun nhiên liệu cao áp trực tiếp (GDi), trục cam đôi với công nghệ biến thiên thời gian mở van kép (Ti-VCT) và công nghệ turbo tăng áp trang bị trên các bản Sport, Titanium.
- Động cơ này không chỉ cho công suất cực đại 180 mã lực và mô-men xoắn cực đại 240 Nm cao hơn công suất của một động cơ 2.0L thông thường mà còn mang lại khả tiết kiệm nhiên liệu hơn 6% và thải ít khí thải hơn. Các thông số này khi đặt trên bảng so sánh với các đối thủ có thể thấy khả năng vận hành vượt trội của Focus 2015. Nó không chỉ mang lại cho người lái cảm giác lái phấn khích với khả năng tăng tốc rất ấn tượng mà còn là cảm giác tự tin thoải mái khi đi trên những cung đường có hành trình dài.
- Thông tin kỹ thuật về động cơ Ecoboost 1.5: 180 PS/6000rpm và 240 Nm/1500-4000rpm.
- Hộp số: Ford Focus Sport and Titanium 2015 được nâng cấp bằng hộp số tự động 6 cấp mới kết hợp với lẫy chuyển số trên vô lăng cùng loại với hộp số đã được sử dụng trên những mẫu xe ở phân khúc cao cấp hơn nhằm đảm bảo cho một sự vận hành hoàn hảo với khả năng chuyển số mượt mà, linh hoạt như trên một chiếc xe cao cấp.
Mặc dù là mẫu xe danh tiếng nhưng Ford Focus vẫn gặp phải sự cạnh tranh gay gắt từ các đối thủ như Toyota Altis, Honda Civic, Chevrolet Cruze hay Kia K3.
Đánh giá thực tế xe Ford Focus 1.5 ECOBOOST (phụ đề)
[wpcc-iframe data-lazyloaded=”1″ src=”about:blank” data-src=”http://www.youtube.com/embed/V7J8Hrmt–I” width=”640″ height=”360″ frameborder=”0″ allowfullscreen=”allowfullscreen” data-mce-fragment=”1″]
Với 4 phiên bản tùy chọn động cơ và thiết kế cho Ford Focus hoàn toàn mới sẽ dễ dàng lựa chọn chiếc xe ưng ý.
- Ford Focus 1.5 Ecoboost Sport 5D (*)
- Ford Focus 1.5 Ecoboost Titanium 4D (*)
- Ford Focus 1.6 Trend 5D
- Ford Focus 1.6 Trend 4D
(*) Động cơ Ecoboost thế hệ mới nhất, Phun nhiên liệu trực tiếp, Turbo tăng áp, Sức mạnh 180 mã lực, Mô-men xoắn 240Nm, Hộp số 6 cấp SelectShift.
Nhận báo giá xe Ford tại đây:
Tính năng tiêu biểu so với bản trước:
– Động cơ 1.5 ECOBOOST sử dụng Turbo công suất 180 mã lực, ABS, ESP, EBD, BA, HLA, TVC, FPA-RPA, ACS.
– Công nghệ kết nối tiên tiến Ford SYNC 2
– Hệ thống giải trí và hệ thống định vị và kết nối với một điện thoại thông minh bằng khẩu lệnh.
– Màn hình cảm ứng 8 inch với độ phân giải cao, được đặt ở chính giữa.
– Công nghệ Hỗ trợ đỗ xe chủ động: công nghệ Hỗ trợ đỗ xe chủ động, vốn được xây dựng từ tính năng Hỗ trợ đỗ xe song song, nay được tăng cường Hỗ trợ đỗ xe vuông góc.
– Hệ thống cảnh báo có xe cắt ngang sử dụng ba cảnh báo riêng biệt cho người lái khi hệ thống phát hiện ra có xe tiến lại gần hoặc từ bên trái hoặc từ bên phải hoặc trong khoảng gần hơn 40m.
– Hỗ trợ phanh chủ động: sử dụng cảm biến gắn trên kính lái để phát hiện các xe đứng yên, hoặc di chuyển chậm hoặc phanh bất ngờ ở phía trước, hệ thống sẽ chủ động chuẩn bị lực phanh nếu xe của bạn tiến đến xe phía trước quá nhanh.
– Công nghệ Ford MyKey: chủ xe có thể lập trình một chìa khóa dự phòng quy định tốc độ tối đa của xe, cảnh báo hết xăng sớm, hạn chế âm lượng của hệ thống giải trí hay thậm chí không bật được hệ thống giải trí nếu không thắt dây an toàn.
MÀU XE
ĐỎ | ĐEN |
TRẮNG | BẠC |
NÂU | XÁM |
Thông số kỹ thuật
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Ambiente Sedan 1.6MT (Ngưng sx) |
Sport Hatchback 2.0AT 843 triệu |
Titanium Sedan 2.0AT 849 triệu |
Trend Hatchback 1.6AT (Ngưng sx) |
Trend Sedan 1.6AT (Ngưng sx) |
|
Xuất xứ | Lắp ráp trong nước | Lắp ráp trong nước | Lắp ráp trong nước | Lắp ráp trong nước | Lắp ráp trong nước |
Dáng xe | Sedan | Hatchback | Sedan | Hatchback | Sedan |
Số chỗ ngồi | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 |
Số cửa | 4 | 5 | 4 | 5 | 4 |
Kiểu động cơ | Xăng I4 | Xăng I4 | Xăng I4 | Xăng I4 | Xăng I4 |
Dung tích động cơ | 1.6L | 2.0L | 2.0L | 1.6L | 1.6L |
Công suất cực đại | 125 mã lực, tại 6.000 vòng/phút | 170 mã lực, tại 6.000 vòng/phút | 170 mã lực, tại 6.000 vòng/phút | 125 mã lực, tại 6.000 vòng/phút | 125 mã lực, tại 6.000 vòng/phút |
Moment xoắn cực đại | 159Nm, tại 4.000 vòng/phút | 202Nm, tại 4.450 vòng/phút | 202Nm, tại 4.450 vòng/phút | 159Nm, tại 4.000 vòng/phút | 159Nm, tại 4.000 vòng/phút |
Hộp số | Số sàn 5 cấp | Tự động 6 cấp | Tự động 6 cấp | Tự động 6 cấp | Tự động 6 cấp |
Kiểu dẫn động | Cầu trước | Cầu trước | Cầu trước | Cầu trước | Cầu trước |
Tốc độ cực đại | 240km/h | 280km/h | 240km/h | 240km/h | 240km/h |
Thời gian tăng tốc 0-100km/h | |||||
Mức tiêu hao nhiên liệu | l/100km | l/100km | l/100km | l/100km | l/100km |
Thể tích thùng nhiên liệu | 55L | 55L | 55L | 55L | 55L |
Kích thước tổng thể (mm) | 4.534×1.823×1.484 | 4.358×1.823×1.484 | 4.534×1.823×1.484 | 4.358×1.823×1.484 | 4.534×1.823×1.484 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | |||||
Bán kính quay vòng tối thiểu (m) | |||||
Trọng lượng không tải (kg) | |||||
Hệ thống treo trước | McPherson với thanh chống lật | McPherson với thanh chống lật | McPherson với thanh chống lật | McPherson với thanh chống lật | McPherson với thanh chống lật |
Hệ thống treo sau | Liên kết đa điểm và thanh cân bằng | Liên kết đa điểm và thanh cân bằng | Liên kết đa điểm và thanh cân bằng | Liên kết đa điểm và thanh cân bằng | Liên kết đa điểm và thanh cân bằng |
Hệ thống phanh trước | Đĩa | Đĩa | Đĩa | Đĩa | Đĩa |
Hệ thống phanh sau | Đĩa | Đĩa | Đĩa | Đĩa | Đĩa |
Thông số lốp | 205/60R16 | 215/50R17 | 205/60R16 | 205/60R16 | 205/60R16 |
Mâm xe | Hợp kim 16.00 | Hợp kim 17.00 | Hợp kim 16.00 | Hợp kim 16.00 | Hợp kim 16.00 |
Năm sản xuất | (Ngưng sx) | 2015 | 2015 | (Ngưng sx) |